Hướng dẫn in những phiên bản trính chiếu từ PowerPoint
Để in được, Microsoft PowerPoint nên phải có một khối hệ thống printer driver(điều khiển và tinh chỉnh máy in) trong máy tính để máy in được sử dụng. Start máy in và đưa giấy vào khay của sản phẩm in.
Thay thế đổi thiết lập Page Setup
– Từ menu File, kích Page Setup
– Hộp thoại Page Setup hiển thị, kích vào chỗ mũi tên xổ xuống trên Slides sized for: và chọn:
On-screen Show | Hướng trang nằm ngang. Độ rộng thiết lập 10 inches, độ quá cao là 7.5 inches |
Letter Paper (8.5 X 11 in) | Độ rộng là 10 inches, độ lâu là 7.5 inches. Được cho phép những slide trên trong cả trang, (lý thuyết trang xoay ngang) |
Ledger Paper (11 X 17 in) | Độ rộng là 13.32 inches, độ lâu 9.99 inches. Giấy đươc xoay ngang |
A3 Paper (297 X 420 mm) Giấy A3 |
Độ rộng là 14 inches, lâu là 10.5 inches. Giấy được xoay ngang |
A4 Paper (210 X 297 mm) Giấy A4 |
Nếu giấy được thiết lập nằm ngang, với độ rộng là 26 cm, lâu là 18 cm thì slide sẽ lấp đầy cả trang A4. |
B4 (ISO) Paper (250 X 353 mm) Giấy B4 |
Giấy B4 Độ rộng được đăt là 11.84 inches, lâu là 8.88 inches |
B5 (ISO) Paper (176 X 250 mm) Giấy B5 |
Giấy B5 Độ rộng là 7.84 inches, lâu là 5.88 inches |
35 mm Slides | Độ rộng là 11.25 inches, lâu là 7.5 inches. Nếu giấy được đặt ngang, nội dung slide sẽ nằm trong tầm đó |
Overhead | Độ rộng là 10 inches, lâu là 7.5 inches. Được cho phép slide cả trang giấy, thiết lập giấy được xoay ngang |
Banner | Độ rộng là 8 inches, lâu là một trong những inches |
Custom | Lựa chọn kích thước bạn phải bằng phương pháp kích vào mũi tên lên hoặc xuống trong hộp Height và Width |
– Nếu bạn thích mở đầu đánh số tự động hóa cho những slide với nhiều số không giống nhau, gõ số new trong hộp Number slides from
– Trong phần Orientation, lựa chọn lựa cách lý thuyết cho những slide trong hộp Slide. Chọn đứng hoặc nằm ngang.
– Trong phần Notes, handouts & outline, lựa chọn lựa cách lý thuyết với phần ghi chú, phần tin và đường viền. Chọn đứng hoặc nằm ngang.
– Lúc nào kết thúc, kích OK
In bấm
– Từ menu File, kích Print
– Hộp thoại Print có 4 phần: Printer (Máy in), Print range (Vùng in), Copies (Số phiên bản sao) và Print what.
Phần Printer
Phần này hiển thị thông tin về máy in. Phải khẳng định chắc chắn trong phần Name: hộp hiển thị tên máy in
Nút Properties
Kích lên nút để các bạn thiết lập cỡ giấy in, lý thuyết giấy, sắc tố hoặc in đen trắng,… Những việc đó rất quan trọng, nó ảnh hưởng tác động tới việc in ra ngoài. Kích OK trong khi kết thúc và quay trở lại hộp thoại Print
Phần Print range (Vùng in)
Vùng in được chấp nhận các bạn xác lập in cái gì. Lựa chọn những phần sẵn có:
Vùng này được chấp nhận các bạn nhập vào số phiên bản sao hãy in và in theo thứ tự động hay là không
Phần Print what
Nội dung gồm những lựa chọn sau: