Bài viết này nói về nội dung hướng dẫn cách sử dụng máy photocopy văn phòng
Contents
Cách sử dụng máy photocopy văn phòng?
Máy photocopy – máy văn phòng rất phổ biến trong các văn phòng, đáp ứng nhu cầu xử lý nhanh chóng với máy móc ngày càng hiện đại và đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng.
Chức năng cơ bản
Ở trên
- Control Panel: Được sử dụng để thiết lập các thông số khác nhau và thực hiện các hoạt động của máy như bắt đầu sao chép.
- Chìa khóa [Power] / (nguồn phụ): Nhấn để tắt hoặc bật máy khi sao chép, in hoặc quét. Sau khi tắt phím này, máy sẽ ở chế độ tiết kiệm điện.
- Cần mở trình tự động sao chép bản sao: Được sử dụng để mở trình sao chép
- Cửa nhân bản tự động: Được sử dụng khi loại bỏ ketk ở trình nhân bản
- Cần mở hông phải: Dùng để mở cửa hông phải
- Bypass: – Được sử dụng khi in, sao chép các khổ giấy không được nạp vào khay tự động hoặc giấy đặc biệt như giấy
- giấy dày, rõ ràng, giấy OHP, phong bì, nhãn …
- Có thể nạp 150 trang giấy thường; 50 tờ giấy trong OHP hoặc 10 phong bì
- Khay mở rộng: Dùng để kéo ra khi nạp giấy khổ lớn.
- Hướng dẫn kích thước gốc: Vừa với chiều rộng tài liệu.
- Chặn giấy: Ngăn giấy rơi ra ngoài; Được sử dụng khi có tùy chọn Dấu phân tách công việc.
- Khay sao chép: Tập hợp các bản sao của trang tính, in ra với mặt in hướng xuống.
- Cửa trước: Dùng để mở khi thay lọ mực
- Khay giấy 1: có thể chứa đến 500 tờ. Kích thước giấy có thể được thay đổi dễ dàng
- Khay giấy 2: có thể chứa đến 500 tờ. Kích thước giấy có thể được thay đổi dễ dàng
- Đèn báo hết giấy. Khi lượng giấy trong khay giảm, vùng đèn đỏ sẽ tăng lên
Cách sử dụng máy photocopy văn phòng?
Trong và sau
- Bìa gốc. Sử dụng che bản gốc trên kính.
- Mặt kính. Quét bản gốc được đặt trên đó.
- Bộ làm lệch giấy. Được cài đặt sẵn trong bộ phận in để đảo giấy để in hai mặt.
- Bộ phận in hai mặt tự động. Đảo giấy khi in hai mặt.
- Cửa bên phải. Được sử dụng để gỡ kẹt ở phía bên phải hoặc trên cụm nhiệt áp.
- Khay đựng mực. Dùng để lắp mực hoặc thay mực.
- Thước gốc. Dùng để sắp xếp các bản gốc vào đúng vị trí.
- Dây điện. Cấp nguồn cho máy photocopy.
- Cần gạt chính. Dùng để tắt / mở thiết bị.
- Đầu nối ADF. Được sử dụng để kết nối cáp kết nối của bộ ADF.
- Cổng kết nối với điện thoại.
- Cổng kết nối với đường dây điện thoại.
- Cổng kết nối với dây từ điện thoại.
- Cổng kết nối với đường dây điện thoại.
- Cổng song song IEEE1284. Kết nối với máy tính bằng cáp song song.
- Cổng kết nối mạng. Kết nối bằng cáp mạng khi bạn muốn in qua mạng hoặc quét qua mạng.
- Cổng kết nối USB 2.0. Kết nối với máy tính bằng cáp USB.
CÁC VẬN HÀNH MÁY CƠ BẢN.
– Bảng điều khiển và các phím chức năng
– Chức năng của các phím trên màn hình cảm ứng
– Thao tác sao chép cơ bản.
– Thông báo của máy và các bước thực hiện
Cách sử dụng máy photocopy văn phòng?
Ý nghĩa của các phím trên Bảng điều khiển:
1. Màn hình cảm ứng
Được sử dụng để thực hiện cài đặt người dùng, sao chép chương trình và các tiện ích sao chép khác nhau …
2. Phím truy cập:
Nếu máy bị khóa mã, hãy nhấn phím này sau khi nhập tên và mật khẩu để sử dụng máy.
3. Chìa khóa hộp:
Được sử dụng để vào chế độ Hộp. Khi máy ở chế độ Box, phím này sẽ sáng xanh.
4. Phím Quét bổ sung:
Được sử dụng để vào chế độ Quét bổ sung. Khi máy ở chế độ Quét phụ, phím này sẽ sáng màu xanh lục.
5. Phím Fax / Quét:
Được sử dụng để vào chế độ Fax / Scan. Khi máy ở chế độ Fax / Scan, phím này sẽ sáng màu xanh lục.
6. Chép khóa:
Được sử dụng để vào chế độ Sao chép (Mặc định của máy là chế độ Sao chép). Khi máy ở chế độ Sao chép, phím này sẽ sáng màu xanh lục.
7. Phím ĐẶT LẠI:
Nhấn để đưa thiết bị về chế độ mặc định.
8. Phím ngắt:
Tạm dừng chu kỳ sao chép hiện tại để sao chép lệnh khác, muốn quay lại lệnh sao y bản chính nhấn lại Interrupt.
9. Công tắc nguồn phụ:
Dùng để tắt máy. Tuy nhiên, khi có Fax đến hoặc dữ liệu từ máy in vào máy vẫn nhận được thì khi bật công tắc này lên máy sẽ in ra.
10. Phím STOP:
Để chấm dứt chu kỳ sao chép hiện tại.
11. Phím BẮT ĐẦU:
Để bắt đầu chu kỳ sao chép. (hoặc chu kỳ Quét / In).
12. Chỉ báo Nguồn chính:
Đèn này sẽ sáng xanh khi chúng ta bật công tắc nguồn chính.
13. Khóa Bản sao Chứng minh:
Nhấn phím này để in trước một bản trước khi in hàng loạt.
14. Khung bàn phím số:
Để nhập số lượng bản sao sẽ được sao chép và nhập các hàm số.
15. Phím CLEAR (C):
Để xóa số bản sao hiện tại thành 1 (hoặc xóa cài đặt số khác khi cài đặt chương trình).
16. Phím KIỂM TRA CHẾ ĐỘ:
Để kiểm tra cài đặt người dùng. Từ màn hình, bạn có thể nhập các chương trình sao chép hoặc thay đổi các chương trình hiện có.
17. Phím Tiện ích / Bộ đếm:
được sử dụng để hiển thị màn hình Tiện ích / Bộ đếm.
18. Phím Chế độ Bộ nhớ:
Được sử dụng để lưu cài đặt sao chép và gọi ra khi cần thiết.
19. Phím tương phản:
Để điều chỉnh độ tương phản trên màn hình cảm ứng.
20. Phím hiển thị phóng to:
Để phóng to màn hình cảm ứng.
21. Phím trợ năng:
được sử dụng để vào màn hình thiết lập các chức năng cho người dùng.
Các phím màn hình cảm ứng:
1. Màn hình cơ bản: Gồm các chức năng cơ bản, gồm 3 khung hình sau: Hoàn thiện – Thu phóng – Giấy
a – Màn hình hoàn thiện (để chọn loại bản sao đã hoàn thành)
- Không sắp xếp (Không sắp xếp – Mặc định)
- Sắp xếp: Khi chọn chức năng này, máy sẽ tự động sắp xếp các bản sao theo bộ.
- Phân loại chéo (tức là chia bản sao theo chiều ngang / dọc khi 2 khay giấy có cùng kích thước nhưng khác chiều)
- Phân loại điện (tức là chia nhỏ các bản sao nhưng không xếp chồng lên nhau khi chỉ có một khay giấy có cùng kích thước với bản gốc)
b – Phóng to (Phóng to / thu nhỏ) X.1000
- Máy có 6 chế độ phóng to / thu nhỏ theo các khổ giấy cài sẵn (bấm vào các ô cài sẵn đó nếu muốn phóng to / thu nhỏ)
- phóng to và thu nhỏ theo phần nghìn của bản gốc từ 0,25 -> 4,00
c – Giấy:
- Máy tự động nhận dạng khổ giấy gốc trên gương hoặc khay nạp tài liệu tự động (ADF) để lấy giấy trong khay tương ứng.
- Đặc biệt, máy có khả năng tự động xoay máy photocopy sao chụp đảm bảo thời gian photocopy nhanh nhất và ít hao mòn chất liệu nhất
Ví dụ, khi chúng ta đặt bản gốc A4 trên gương theo chiều dọc hoặc chiều ngang, máy cũng sẽ lấy giấy trong khay A4 nằm ngang.
2 – Màn hình Orig. > Sao chép (Để chọn loại bản sao từ bản gốc sang bản sao)
Bản gốc có các kiểu như:
- Đơn (1 mặt) / Đôi (2 mặt)
- Sách Tách (photocopy sách)
Bản sao có các kiểu sau:
- Đơn (1 mặt) / Đôi (2 mặt)
Sách nhỏ 2in1 và 4in1 đơn
- Bản gốc Đơn + Bản sao sẽ chụp 1 mặt của bản gốc thành bản sao 1 mặt
- Bản gốc đơn + Bản sao kép chụp hai bản gốc 1 mặt thành bản sao 2 mặt
- Bản gốc kép + Bản sao kép sẽ xuất bản gốc 2 mặt thành bản sao 2 mặt
- Chọn Single 2in1 để sao chép 2 tờ gốc đã thu nhỏ thành 1 bản sao 1 mặt
Tạo sách bằng cách nhấn phím 4in1 / Booklet -> Book Creation để tạo sách từ bộ gốc (sau đó máy sẽ tự động thu nhỏ bản sao sao cho 2 trang gốc một mặt nằm trên một mặt bản sao).
Khi tạo sách, hãy nhập bản gốc là Đơn, bản sao là Đôi rồi bấm Tập sách
Tạo, sau đó nhấn ENTER)
3 – Màn hình mật độ:
Để thay đổi mật độ của bản sao so với bản gốc, hãy bao gồm:
- Phơi sáng (chọn thời điểm bạn muốn bản sao tối hơn hoặc nhạt hơn bản gốc)
- Nhấn phím Sáng hơn (nếu bạn muốn sáng hơn) hoặc Tối hơn (nếu bạn muốn tối hơn).
- Các hộp Văn bản / Ảnh / Văn bản / Ảnh để tối ưu hóa hình máy photocopy theo sở thích của người dùng
- Văn bản: chế độ này sẽ cho văn bản sắc nét nhất (mặc định)
- Ảnh: nâng cao mức độ xám của hình máy photocopy lên 256 mức để bản sao hình máy photocopy có độ sâu và độ trung thực nhất
- Văn bản / Ảnh: Máy sẽ tự động nhận diện vùng nào trên bản gốc là văn bản và vùng nào là máy photocopy để tự động điều chỉnh nhằm tạo ra một bản sao hoàn hảo.
Bao gồm các mặt hàng:
- Chế độ Bìa: (để tạo trang bìa cho tập hợp bản sao)
- Chèn Pager: (để chèn một trang trống vào tập hợp bản sao. Nhấp vào Chèn Pager
sau đó nhấn vào vị trí của trang để chèn, sau đó nhấn ENTER) - OHP Inter Rời (Được sử dụng khi sao chép trên giấy trong suốt, đối với mỗi tờ giấy trong suốt, máy sẽ chèn thêm một trang trống của giấy không sao chép vào bộ sao chép. Nhấp vào Rời khỏi OHP, nhấp vào loại chèn (1 trong số 4 loại) và sau đó nhấn OHP Inter Rời khỏi. NHẬP
- File Margin (Để tạo lề cho bản sao). Có 2 kiểu tạo lề: lề trái và lề trên (Độ rộng lề được tạo từ 1 -> 20mm).
- Nhấp vào Lề tệp – Chọn loại lề bạn muốn tạo – Chọn chiều rộng lề – ENTER
- Edge / Frame Erase: (Xóa cạnh / khung). Để loại bỏ các lề bản sao để tạo ra các bản sao sạch đẹp. Có 3 chế độ xóa: Xóa lề trái, Xóa tiêu đề, Xóa khung với độ rộng cạnh xóa từ 1 -> 20mm.
- Nhấn Erase – nhấn chế độ xóa bắt buộc – nhập chiều rộng lề để xóa – ENTER
- Lặp lại hình máy photocopy: Để tạo các bản sao có hình máy photocopy lặp lại liên tục, rất thích hợp để tạo nhãn hồ sơ…
Để thực hiện:
- Đối với tài liệu gốc nhỏ: nhấn Lặp lại hình máy photocopy – Nhấn Kích thước tự động – nhập kích thước gốc (đơn vị: mm) – ENTER
- Đối với tài liệu gốc khổ A4: Nhấn Lặp lại hình máy photocopy – Kích thước tự động – ENTER – nhập kích thước cần thiết khi màn hình hiển thị các khổ giấy – ENTER.
- Phân phối #: Để đánh số tập hợp các bản sao
- Quét phân tách: Tính năng này để quét lần lượt từng bộ tài liệu gốc vào bộ nhớ (khi sử dụng ADF)
- Quét bản gốc từng trang (khi đặt bản gốc lên gương – với những bản gốc hoặc sách dày), sau khi quét xong, nhấn BẮT ĐẦU để in ra một lần.
Địa chỉ liên hệ mua máy photocopy
Để được Toshiba-copier.vn tư vấn mọi thông tin mà khách hàng mong muốn và máy photocopy. Vui lòng đến một cửa hàng máy photocopy. Hoặc liên hệ với Toshiba-copier.vn qua thông tin liên hệ bên dưới:
Công ty máy văn phòng Toshiba-copier.vn
Số 36A Tân Chánh Hiệp 10, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP. Thành phố Hồ Chí Minh
Hotline: (028) 39.916.011 – (028) 39.915.813 – 0934 531 349
FanPage: Toshiba-copier.vn
Các tìm kiếm liên quan đến cách sử dụng máy photocopy văn phòng
- cách sử dụng máy photocopy ricoh
- cách photocopy trên máy tính
- hướng dẫn sử dụng máy photocopy ricoh phần 2
- cách sử dụng máy photocopy canon
- hướng dẫn sử dụng máy photocopy toshiba 5540c
- cách sử dụng máy in và photo hp
- cách sử dụng máy photocopy fuji xerox
- sao chép cmnd
Địa chỉ: Quận 12: Số 36A Tân Chánh Hiệp 10, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12
Hotline: 0934 531 349 – 079 4481 888 – 096 181 3909
Email: toshibavncopier@gmail.com
Quận Tân Phú: Số 74 Nguyễn Cửa Đàm, Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú
Website: http://toshiba-copier.vn