Giấy in nói riêng và các loại giấy nói chung được phân biệt bằng nhiều thông số cụ thể như: Định lượng (độ dày của giấy), khổ giấy, chất liệu giấy, độ trắng, độ mịn và các thông số khác.
Tùy từng loại giấy, khổ giấy khác nhau mà có những thông số tương ứng khác nhau để sử dụng cho những mục đích cụ thể.
Có thể nói, nắm rõ các tiêu chuẩn về giấy và khổ giấy là bước đầu tiên khi bước chân vào ngành in ấn. Tại sao lại tạo ra như vậy? Khi in túi giấy, in hộp, in bao bì, in catalogue, in tờ rơi, in name card,… tùy vào mục đích sử dụng mà chúng ta lựa chọn loại giấy in phù hợp.
Vậy các khổ giấy tiêu chuẩn dùng trong in ấn là gì và chúng được sản xuất ở đâu với kích thước cố định? Làm thế nào để phân biệt các kích thước a4, a3, a2, a1, a0, a5 thường dùng? Hãy tìm chúng tôi
Contents
1. Tại sao lại có sự khác nhau về khổ giấy, khổ giấy a4, a3… b4, b3… c1, c2 là gì?
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại giấy nhưng về khổ giấy thì đều tuân theo những tiêu chuẩn nhất định.
Giấy được sử dụng chủ yếu trong in ấn, mỗi loại máy in, máy photocopy đều phải tuân theo những tiêu chuẩn riêng để có thể sử dụng phổ biến nhất. Cũng như các khổ giấy, sản xuất theo tiêu chuẩn sẽ dễ sử dụng nhất theo cách thông dụng nhất.
Đó là lý do tại sao có sự đồng nhất về khổ giấy theo tiêu chuẩn nhất định. Một số khổ giấy thông dụng như: A1, A2, A3, A4, A5, … Khổ giấy theo tiêu chuẩn quốc tế EN ISO 216 xuất phát từ tiêu chuẩn DIN 476 do viện tiêu chuẩn Đức ban hành năm 1922.
Khổ giấy theo tiêu chuẩn quốc tế EN ISO 216 xuất phát từ tiêu chuẩn DIN 476 do Viện tiêu chuẩn Đức (Deutschen Institut für Normung – DIN) ban hành năm 1922. Song song với tiêu chuẩn này còn có các hệ thống khác như ở Hoa Kỳ. hoặc Canada.
2. Khổ giấy cơ bản
Tiêu chuẩn quốc tế (ISO)
– Kích thước luôn ghi cạnh ngắn hơn trước
– Tất cả các đồng hồ đo trong phạm vi A, B và C là hình chữ nhật với tỷ lệ 2 cạnh của căn bậc hai là 2, xấp xỉ 1,414
– Diện tích khổ A0 quy định là 1m². Các cạnh của kích thước A0 do đó được xác định là 841x1189mm
– Các khổ trong cùng một dãy có thứ tự ngược lại, khổ sau có diện tích bằng 50% diện tích khổ trước (chia cắt khổ trước theo đường cắt song song với cạnh ngắn)
– Các đồng hồ đo của loạt B được suy ra bằng cách lấy trung bình các đồng hồ kế tiếp của loạt A
– Các đồng hồ đo của loạt C được tính bằng cách lấy trung bình các đồng hồ của loạt A và B tương ứng
Đồng hồ đo của loạt A, B và C được tính trong bảng sau:
Khổ giấy A: khổ giấy A4, A1, A2, A3, A0, A5?
Bằng cách phân biệt đơn giản tốt nhất về các khổ giấy A, khổ a0 là khổ giấy lớn nhất của kích thước này. Gấp đôi khung a0, ta sẽ có kích thước a1, kích thước a1 = 1/2 kích thước a0. Đến đây thì bạn đã hình dung ra quy ước ngầm cho các size a2, size a3, size a4, size a5 rồi phải không?
kích thước a4 mà chúng tôi thường sử dụng = 1/2 kích thước a3
Khổ giấy A4 là khổ giấy được sử dụng phổ biến nhất trong in ấn.
Thông thường chúng tôi thường sử dụng các kích thước có kích thước A0-A5 như sau:
Khổ giấy A0: 841 x 1189 mm
Khổ giấy A1: 594 x 841 mm
Khổ giấy A2: 420 x 594 mm
Khổ giấy A3: 297 x 420 mm
Khổ giấy A4: 210 x 297 mm
Khổ giấy A5: 148 x 210 mm
Trước đây, các khổ giấy thường được sử dụng trên khắp thế giới ngoài Hoa Kỳ, Canada và Mexico. Kích thước A4 đã trở thành kích thước tiêu chuẩn cho tiêu đề thư trong các doanh nghiệp ở các nước nói tiếng Anh như Úc, New Zealand và Anh.
Ở Châu Âu, giấy khổ A được coi là tiêu chuẩn chính thức vào giữa thế kỷ 20 và cho đến nay nó là tiêu chuẩn trên toàn thế giới.
Bảng kích thước tiêu chuẩn của giấy loại A như sau:
Khổ giấy loại B: B0, B1, B2, B3, B4, B5
Khi làm việc văn phòng, bạn sẽ quen sử dụng khổ giấy A4 hoặc A3, nếu làm việc liên quan đến bản vẽ kỹ thuật thì có các khổ giấy khác lớn hơn như A2, A1, A0. Bên cạnh đó còn có hệ thống khổ giấy khác là khổ giấy B từ B0-B12.
Để chúng tôi có kích thước tiêu chuẩn của loại giấy B như sau:
Kích thước loại giấy C: khổ giấy C0, khổ giấy C1, khổ giấy C2, khổ giấy C3, khổ giấy B4, khổ giấy B5
So với khổ giấy A và B, khổ C ít được sử dụng trong in ấn hơn. Nhưng tôi cũng muốn giới thiệu với các bạn để chúng ta có thêm kiến thức về các khổ giấy.
Bảng kích thước tiêu chuẩn của giấy loại C như sau:
3. Cách tính khổ giấy, khổ giấy A4 thường được tính như thế nào?
Kích thước giấy A4 tiêu chuẩn: A4 = 210 x 297mm = 21 x 29,7 cm = 8,27 x 11,69 inch
Còn với khổ giấy A4 tính theo Pixel thì tùy theo hình máy photocopy và nhu cầu của người dùng mà có thể in với chất lượng khác nhau, pixel càng lớn thì chất lượng hình máy photocopy càng rõ nét.
Nếu bạn nhớ rằng kích thước tiêu chuẩn của khổ giấy A4 là 21 x 29,7 cm, thì khổ giấy A3 được tính bằng cách nhân đôi khổ A4. Và ngược lại, với khổ A5, chia đôi chiều rộng của khổ A4 sẽ được khổ giấy A5.
4. Các khổ giấy thông dụng nhất trên thị trường hiện nay.
Ba loại giấy được sử dụng phổ biến nhất hiện nay trên thị trường cũng như thế giới là: A, B, C. Và ở mỗi loại giấy sẽ có những tiêu chuẩn riêng cho từng loại khác nhau.
Khổ giấy B cũng là khổ giấy được sử dụng phổ biến, tương tự như khổ giấy trên. Tuy ít được sử dụng hơn nhưng giấy C vẫn được chia thành các khổ giấy và tuân theo các tiêu chuẩn riêng.
Ngoài ra còn có các khổ giấy D, E nhưng ít được sử dụng trên thị trường Việt Nam. Sử dụng đúng kích cỡ giấy là điều cần thiết. Dù ở trong môi trường văn phòng hay in ấn cũng cần chọn loại giấy phù hợp, giúp tiết kiệm rất nhiều chi phí.
Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn tích lũy thêm một ít kiến thức về kích thước các loại khổ giấy hiện nay.
Để biết thêm thông tin chi tiết liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí:
Toshiba-copier.vn
Trang web: http://toshiba-copier.vn/
Facebook: https://www.facebook.com/Toshiba-copier.vn/
Mail: toshibavncopier@gmail.com
Địa chỉ: Số 36A Tân Chánh Hiệp 10, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12
Các tìm kiếm liên quan đến KÍCH THƯỚC GIẤY IN TIÊU CHUẨN DÙNG TRONG IN ẤN
Các loại khổ giấy trong ngành in
kích thước giấy in
cách tính khổ giấy in offset
tiêu chuẩn in ấn
tiêu chuẩn giấy để in sách
khổ giấy in công nghiệp
kích thước sách tiêu chuẩn
in offset a4
Địa chỉ: Quận 12: Số 36A Tân Chánh Hiệp 10, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12
Hotline: 0934 531 349 – 079 4481 888 – 096 181 3909
Email: toshibavncopier@gmail.com
Quận Tân Phú: Số 74 Nguyễn Cửa Đàm, Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú
Website: http://toshiba-copier.vn