Contents
Các tiêu chuẩn khổ giấy
Tiêu chuẩn này quy định khổ của giấy để làm ra giấy viết, giấy viết thư, giấy vẽ, giấy đánh máy v.v… Và khổ của các sản phẩm bằng giấy mà người tiêu dùng sử dụng trực tiếp như phong bì, biên lai, bưu thiếp, bản vẽ, áp phích v.v…
- Kích thước luôn viết chiều ngắn hơn trước
- Tất cả các khổ trong các dãy A, B và C đều là các hình chữ nhật với tỷ lệ 2 cạnh là căn bậc 2 của 2, xấp xỉ 1,414
- Diện tích của khổ A0 quy định là 1m². Các cạnh của khổ A0 do đó được xác định là 841x1189mm
- Các khổ trong cùng dãy được theo thứ tự xác định lùi, khổ sau có diện tích bằng 50% diện tích khổ trước (được chia bằng cách cắt khổ trước theo đường cắt song song với cạnh ngắn)
- Các khổ của dãy B được suy ra bằng cách lấy trung bình nhân các khổ kế tiếp nhau của dãy A
- Các khổ của dãy C được suy ra bằng cách lấy trung bình nhân các khổ của dãy A và B tương ứng.
Kích thước khổ giấy
Kích thước các khổ giấy của dãy A, B và C được tính toán thành bảng số liệu sau đây:
STT | KHỔ A | KHỔ B | KHỔ C | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
CỠ | KÍCH THƯỚC (MM) | KÍCH THƯỚC (INCH) | CỠ | KÍCH THƯỚC (MM) | KÍCH THƯỚC (INCH) | CỠ | KÍCH THƯỚC (MM) | KÍCH THƯỚC (INCH) | ||
1 | A0 | 841 × 1189 | 33,1 × 46,8 | B0 | 1000 × 1414 | 39,4 × 55,7 | C0 | 917 × 1297 | 36,1 × 51,1 | |
2 | A1 | 594 × 841 | 23,4 × 33,1 | B1 | 707 × 1000 | 27,8 × 39,4 | C1 | 648 × 917 | 25,5 × 36,1 | |
3 | A2 | 420 × 594 | 16,5 × 23,4 | B2 | 500 × 707 | 19,7 × 27,8 | C2 | 458 × 648 | 18.0 × 25.5 | |
4 | A3 | 297 × 420 | 11,69 × 16,54 | B3 | 353 × 500 | 13,9 × 19,7 | C3 | 324 × 458 | 12.8 × 18.0 | |
5 | A4 | 210 × 297 | 8,27 × 11,69 | B4 | 250 × 353 | 9,8 × 13,9 | C4 | 229 × 324 | 9.0 × 12.8 | |
6 | A5 | 148 × 210 | 5,83 × 8,27 | B5 | 176 × 250 | 6,9 × 9,8 | C5 | 162 × 229 | 6.4 × 9.0 | |
7 | A6 | 105 × 148 | 4,1 × 5,8 | B6 | 125 × 176 | 4,9 × 6,9 | C6 | 114 × 162 | 4.5 × 6.4 | |
8 | A7 | 74 × 105 | 2,9 × 4,1 | B7 | 88 × 125 | 3,5 × 4,9 | C7 | 81 × 114 | 3.2 × 4.5 | |
9 | A8 | 52 × 74 | 2,0 × 2,9 | B8 | 62 × 88 | 2,4 × 3,5 | C8 | 57 × 81 | 2.2 × 3.2 | |
10 | A9 | 37 × 52 | 1,5 × 2,0 | B9 | 44 × 62 | 1,7 × 2,4 | C9 | 40 × 57 | 1.6 × 2.2 | |
11 | A10 | 26 × 37 | 1,0 × 1,5 | B10 | 31 × 44 | 1,2 × 1,7 | C10 | 28 × 40 | 1.1 × 1.6 | |
12 | A11 | 18 × 26 | B11 | 22 × 31 | ||||||
13 | A12 | 13 × 18 | B12 | 15 × 22 | ||||||
14 | A13 | 9 × 13 | ||||||||
![]() |
![]() |
![]() |
Trong các khổ A, B và C hiện nay, khổ giấy A được sử dụng nhiều nhất. Trong đó, các khổ A0, A1, S2, A3, A4 và A5 được sử dụng phổ biến nhất. Dựa theo tiêu chuẩn EN IOS 216 thì kích thước của khổ A này sẽ lớn hơn gấp hai lần hoặc chỉ bằng ½ lần so với kích thước của khổ giấy A liền kề. Như vậy, chiều rộng của khổ giấy này sẽ trở thành chiều dài của khổ giấy sau liền kề.
Các lưu ý về khổ giấy
Sai lệch cho phép đối với kích thước các khổ nói trên như sau:
Các kích thước dưới 150 mm ± 2mm
Các kích thước từ 150 đến 600 mm ± 3 mm
Các kích thước trên 600 mm ± 4 mm
Cách xác định khổ giấy của sản phẩm theo tiêu chuẩn Việt Nam
(Trích tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 193:1966 về Giấy – Khổ sử dụng)
Những sản phẩm do gập đôi tờ giấy lại mà có, thì khổ của sản phẩm đó xác định theo tờ giấy đã gập.
Đối với những sản phẩm khi dùng xé đi một phần, còn một phần chừa lại như biên lai, vé tầu, vé xe v.v… thì khổ của nó được xác định theo phần xé đi, phần chừa lại tính ngoài khổ.
Đối với những sản phẩm như phong bì, bản vẽ v.v… khổ của nó được xác định theo sản phẩm sau khi đã hoàn chỉnh, phần để dán hoặc để cắt xén thì không tính vào khổ.
Kích thước của các khổ giấy in thông dụng hiện nay
Theo đó kích cỡ của khổ giấy A này sẽ lớn hơn hoặc nhỏ hơn gấp 2 kích cỡ của khổ giấy A khác liền kề. Ví dụ, kích cỡ A4 sẽ chỉ bằng một nửa kích cỡ A3, nhưng nó lại to gấp 2 kích cỡ A5.
Tuy có 17 loại khổ giấy như vậy nhưng thường trong in ấn chúng ta chỉ sử dụng từ A0 đến A5, từ A6 đến A17 được xem là quá nhỏ và hầu như không được sử dụng đến. Tiêu chuẩn kích thước trong in theo tiêu chuẩn quốc tế – ISO hiện nay được tính như sau:
- Kích thước khổ A0 : 841 x 1189 mm
- Kích thước khổ A1 : 594 x 841 mm
- Kích thước khổ A2 : 420 x 594 mm
- Kích thước khổ A3 : 297 x 420 mm
- Kích thước khổ A4 : 210 x 297 mm
- Kích thước khổ A5 : 148 x 210 mm
Hi vọng những thông tin chia sẻ hữu ích giúp cho tất cả mọi người có thể để lựa chọn được khổ giấy phù hợp phục vụ cho nhu cầu in ấn.